Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
A. Nguyên tố p
B. Nguyên tố f
C. Nguyên tố s
D. Nguyên tố d
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
A. Nguyên tố p
B. Nguyên tố f
C. Nguyên tố s
D. Nguyên tố d
Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
A. nguyên tố p
B. nguyên tố f.
C. nguyên tố s
D. nguyên tố d.
Chọn đáp án A.
X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4→X thuộc loại nguyên tố p
Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Tính kim loại – phi kim;
(2) Độ âm điện;
(3) Khối lượng nguyên tử;
(4) Cấu hình electron nguyên tử;
(5) Nhiệt độ sôi của các đơn chất;
(6) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit;
(7) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một chu kì là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
C
Các tính chất 1, 2, 4, 6, 7 biến đổi tuần hoàn trong một chu kì.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s
B. p
C. d
D. f
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5
Nhận thấy e cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5
Nhận thấy e cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5
Vì electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X điền vào phân lớp p
→ Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có lớp electron ngoài cùng là lớp L chứa 2 electron độc thân và không còn chứ orbitan trống. Trong nguyên tử nguyên tố Y có tổng số electron thuộc các phân lớp p là 11
a) Viết cấu hình electron và xác ịnh vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn
b) Viết công thức hóa học của tất cả các hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố X, Y và hydrogen, So sáng tính axit của các hợp chất này, giải thích tại sao?
a. X: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^4}\)
Vị trí: ô 8, chu kì 2, nhóm VIA (nguyên tố oxygen, O)
Y: \(1s^{^2}2s^{^2}2p^{^6}3s^{^2}3p^{^5}\)
Vị trí: ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA (nguyên tố chlorine, Cl)
b. \(HClO,HClO_2,HClO_3,HClO_4\)
Tính acid tăng dần từ trái sang phải trong dãy trên vì trong phân tử acid cấu tạo từ các nguyên tố giống nhau thì phân tử nào chứa nhiều nguyên tử O hơn thì có tính acid mạnh hơn